Xưng thú, xưng ra
Lê Vi - Chương 5 - 5Vậy khi ai mắc lỗi về một trong những điều trên, thì nó phải xưng thú tội mình đã phạm, |
Lê Vi - Chương 16 - 21A-ha-ron sẽ đặt hai tay lên đầu con dê còn sống, sẽ xưng thú trên con vật mọi lỗi lầm của con cái Ít-ra-en, mọi việc phản nghịch của chúng, nghĩa là mọi tội lỗi chúng; nó sẽ trút cả lên đầu con dê, rồi sẽ dùng tay một người đang chờ sẵn mà thả vào sa mạc. |
Lê Vi - Chương 26 - 40Chúng sẽ xưng thú lỗi lầm của chúng và lỗi lầm của cha ông chúng: chúng đã phạm tội bất trung đối với Ta, lại còn chống Ta, |
Dân Số - Chương 5 - 7Nó phải xưng thú tội mình đã phạm và đền bù đầy đủ, ngoài ra còn phải trả thêm một phần năm nữa cho người mình đã làm thiệt hại. |
Thánh Vịnh - Chương 38 - 19Tội đã phạm, con xin xưng thú, lỗi lầm vương phải, con áy náy băn khoăn. |
Châm Ngôn - Chương 28 - 13Kẻ giấu tội mình sẽ không thành đạt, nhưng ai xưng thú và chừa tội sẽ được xót thương. |
Huấn Ca - Chương 4 - 26Đừng hổ thẹn xưng thú tội lỗi mình, đừng ngăn chặn dòng sông đang chảy. |
Baruc - Chương 1 - 14Vậy sách chúng tôi gửi cho anh em đây, hãy đọc mà xưng thú tội lỗi trong Nhà Đức Chúa vào ngày lễ Lều và những ngày thuận tiện. |
Gioan - Chương 12 - 42Tuy nhiên, ngay cả trong giới lãnh đạo Do-thái cũng có nhiều người đã tin vào Đức Giê-su. Nhưng họ không dám xưng ra, vì sợ bị nhóm Pha-ri-sêu khai trừ khỏi hội đường. |
Thư Rôma - Chương 10 - 10Quả thế, có tin thật trong lòng, mới được nên công chính; có xưng ra ngoài miệng, mới được ơn cứu độ. |
- Tự Điển Kinh Thánh ABC: