Dân Số - Chương 5 - 7Nó phải xưng thú tội mình đã phạm và đền bù đầy đủ, ngoài ra còn phải trả thêm một phần năm nữa cho người mình đã làm thiệt hại. |
Châm Ngôn - Chương 6 - 35Mọi đền bù, anh ta sẽ không thèm nhận, có đưa bao quà cáp, cũng một mực chối từ. |
Huấn Ca - Chương 3 - 14Vì lòng hiếu nghĩa đối với cha sẽ không bị quên lãng, và sẽ đền bù tội lỗi cho con. |
Huấn Ca - Chương 3 - 30Nước dập tắt lửa hồng, bố thí đền bù tội lỗi. |
Giêrêmia - Chương 15 - 13Tài sản và các kho tàng của ngươi, Ta sẽ để cho bị cướp phá mà không đền bù vì mọi tội ngươi đã phạm trên toàn xứ sở. |
Giêrêmia - Chương 31 - 16ĐỨC CHÚA phán thế này: Thôi đừng than khóc nữa, hãy lau khô dòng lệ trên đôi mắt, vì công lao của ngươi sẽ được đền bù: - sấm ngôn của ĐỨC CHÚA - chúng sẽ rời bỏ đất quân thù trở về. |
Hôsê - Chương 12 - 15Ép-ra-im đã xúc phạm đến Người và làm cho Người phải xót xa cay đắng. Nó đã đổ máu thì phải chịu tội. Những nhục mạ nó đã gây nên, Chúa sẽ bắt nó phải đền bù. |
Thư Do Thái - Chương 7 - 27Đức Giê-su không như các vị thượng tế khác: mỗi ngày họ phải dâng lễ tế hy sinh, trước là để đền tội của mình, sau là để đền thay cho dân; phần Người, Người đã dâng chính mình và chỉ dâng một lần là đủ. |
Thư Gioan 1 - Chương 2 - 2Chính Đức Giê-su Ki-tô là của lễ đền bù tội lỗi chúng ta, không những tội lỗi chúng ta mà thôi, nhưng còn tội lỗi cả thế gian nữa. |