Nhảy đến nội dung

100 Câu hỏi giáo lý cấp sống đạo

100 CÂU HỎI GIÁO LÝ CẤP SỐNG ĐẠO

 

PHẦN I: ĐỜI SỐNG MỚI TRONG CHÚA THÁNH THẦN (25 câu)

Bài 1-5: Ơn gọi – Phẩm giá – Tự do – Nhân đức – Tội lỗi

  1. H. Ơn gọi căn bản nhất của con người là gì? Đ. Là được thông phần vào sự sống của Thiên Chúa Ba Ngôi.
  2. H. Phẩm giá con người bắt nguồn từ đâu? Đ. Từ việc con người được Thiên Chúa dựng nên theo hình ảnh Ngài.
  3. H. Tự do đích thực của con người là gì? Đ. Là khả năng chọn lựa điều tốt và sự thiện, hướng về Thiên Chúa.
  4. H. Thế nào là một hành vi nhân linh? Đ. Là hành vi được thực hiện với đầy đủ ý thức và tự do.
  5. H. Có mấy thứ đam mê chính? Đ. Có hai thứ: đam mê thiện (hướng về điều tốt) và đam mê ác (hướng về điều xấu).
  6. H. Lương tâm là gì? Đ. Là tiếng nói của Thiên Chúa trong tâm hồn, giúp ta phân định điều tốt, điều xấu.
  7. H. Nhân đức là gì? Đ. Là một xu hướng tốt, bền vững, giúp ta làm điều thiện một cách dễ dàng.
  8. H. Có mấy nhân đức nhân bản chính? Đ. Có bốn nhân đức nhân bản chính là: khôn ngoan, công bằng, can đảm và tiết độ.
  9. H. Ba nhân đức đối thần là gì? Đ. Là đức Tin, Cậy và Mến.
  10. H. Tội lỗi là gì? Đ. Là lời nói, việc làm hoặc ước muốn trái với luật Chúa, là xúc phạm đến tình yêu Thiên Chúa.
  11. H. Tội trọng là gì? Đ. Là tội cắt đứt tình nghĩa với Thiên Chúa khi ta cố tình vi phạm một điều luật quan trọng của Ngài cách ý thức và tự do.
  12. H. Tội nhẹ là gì? Đ. Là tội làm tổn thương tình yêu của Chúa nhưng không cắt đứt tình nghĩa với Ngài.

Bài 6-10: Ân sủng – Công nghiệp – Lề luật – Thập giới

  1. H. Ân sủng là gì? Đ. Là ơn Thiên Chúa ban nhưng không, giúp ta sống đẹp lòng Ngài và đạt tới hạnh phúc Nước Trời.
  2. H. Công nghiệp là gì? Đ. Là những việc lành ta làm trong ơn nghĩa Chúa, có giá trị trước mặt Ngài.
  3. H. Nguồn mạch của mọi công nghiệp là gì? Đ. Là chính Chúa Kitô, vì không có Người, chúng ta không thể làm gì được.
  4. H. Luật luân lý có mấy loại? Đ. Gồm có: luật tự nhiên, luật mặc khải (Cựu Ước và Tân Ước) và luật Hội Thánh.
  5. H. Luật tự nhiên là gì? Đ. Là những quy luật Thiên Chúa đã ghi khắc trong lương tâm mọi người.
  6. H. Luật mới hay Luật Tin Mừng là gì? Đ. Là giáo huấn và gương sống của Chúa Giêsu, được tóm tắt trong Tám Mối Phúc Thật và điều răn yêu thương.
  7. H. Mười Điều Răn được chia làm mấy phần? Đ. Hai phần: Ba điều răn đầu nói về bổn phận đối với Thiên Chúa, bảy điều răn sau nói về bổn phận đối với tha nhân.
  8. H. Điều răn thứ nhất dạy ta những gì? Đ. Dạy ta phải thờ phượng một mình Thiên Chúa và yêu mến Ngài trên hết mọi sự.
  9. H. Điều răn thứ hai dạy ta những gì? Đ. Dạy ta phải tôn kính Danh Chúa.
  10. H. Điều răn thứ ba dạy ta những gì? Đ. Dạy ta phải thánh hóa ngày Chúa Nhật và các ngày lễ buộc.
  11. H. Bốn điều răn cuối (7, 8, 9, 10) dạy ta điều gì? Đ. Dạy ta sống công bằng và bác ái trong tương quan với tài sản và sự thật của tha nhân.
  12. H. Hai điều răn quan trọng nhất là gì? Đ. Mến Chúa hết lòng và yêu người như chính mình.
  13. H. Tám Mối Phúc Thật hướng chúng ta đến điều gì? Đ. Hướng chúng ta đến hạnh phúc Nước Trời bằng cách sống theo tinh thần nghèo khó, hiền lành, khao khát sự công chính, và có lòng thương xót.

PHẦN II: HỘI THÁNH, CỘNG ĐOÀN DÂN CHÚA (25 câu)

Bài 11-15: Nguồn gốc – Đặc tính – Nhiệm vụ – Phẩm trật

  1. H. Hội Thánh do ai thiết lập? Đ. Do chính Chúa Giêsu Kitô thiết lập.
  2. H. Chúa Thánh Thần có vai trò gì trong ngày lễ Ngũ Tuần? Đ. Ngài hiện xuống, khai sinh Hội Thánh và ban sức mạnh để các Tông Đồ đi rao giảng Tin Mừng.
  3. H. Hội Thánh có những hình ảnh nào trong Kinh Thánh? Đ. Hội Thánh được ví như: đoàn chiên, cây nho, đền thờ Thiên Chúa, Hiền Thê của Chúa Kitô, Thân Thể mầu nhiệm Chúa Kitô.
  4. H. Hội Thánh có mấy đặc tính? Đ. Có bốn đặc tính là: Duy nhất, Thánh thiện, Công giáo và Tông truyền.
  5. H. Tại sao Hội Thánh có đặc tính Duy Nhất? Đ. Vì Hội Thánh có cùng một Thiên Chúa là Cha, một Chúa Giêsu là Đấng sáng lập, một Chúa Thánh Thần là Đấng thánh hóa, cùng tuyên xưng một đức tin và cử hành chung các Bí tích.
  6. H. Tại sao Hội Thánh có đặc tính Thánh Thiện? Đ. Vì Đấng sáng lập là Chúa Giêsu, nguồn mạch mọi sự thánh thiện, và Hội Thánh không ngừng được Chúa Thánh Thần thánh hóa.
  7. H. Tại sao Hội Thánh có đặc tính Công Giáo? Đ. Vì Hội Thánh được sai đến với muôn dân, đón nhận mọi người và có sứ mạng phổ quát.
  8. H. Tại sao Hội Thánh có đặc tính Tông Truyền? Đ. Vì Hội Thánh được xây dựng trên nền tảng các Tông Đồ, gìn giữ và lưu truyền giáo huấn của các ngài.
  9. H. Chúa Giêsu đã trao cho Hội Thánh ba nhiệm vụ nào? Đ. Nhiệm vụ Ngôn sứ (giảng dạy), Tư tế (thánh hóa) và Vương đế (cai quản).
  10. H. Phẩm trật trong Hội Thánh gồm những ai? Đ. Gồm có Đức Giáo Hoàng, các Giám mục, các Linh mục và Phó tế.
  11. H. Đức Giáo Hoàng là ai? Đ. Là người kế vị Thánh Phêrô, là Giám mục Rôma, là thủ lãnh của Giám mục đoàn và là vị chủ chăn của toàn thể Hội Thánh.
  12. H. Giáo dân là ai? Đ. Là những Kitô hữu không có chức thánh và không thuộc bậc tu trì, được mời gọi tìm kiếm Nước Thiên Chúa giữa đời.

Bài 16-20: Sứ mạng – Đời sống Thánh hiến – Đức Maria

  1. H. Sứ mạng chính yếu của người giáo dân là gì? Đ. Là làm chứng cho Chúa và góp phần thánh hóa trần thế từ bên trong.
  2. H. Đời sống thánh hiến là gì? Đ. Là một bậc sống trong đó các tín hữu tự nguyện khấn giữ ba lời khuyên Phúc Âm: khiết tịnh, nghèo khó và vâng phục.
  3. H. Các thành phần Dân Chúa hiệp thông với nhau thế nào? Đ. Các tín hữu còn sống ở trần gian, các linh hồn trong luyện ngục và các thánh trên trời cùng hiệp thông với nhau trong mầu nhiệm “Các Thánh Thông Công”.
  4. H. Hội Thánh có sứ mạng đối thoại với ai? Đ. Đối thoại với các tôn giáo khác và với toàn thể xã hội (đại kết và đối thoại liên tôn).
  5. H. Đức Maria có vai trò gì trong công trình cứu độ? Đ. Đức Maria đã cộng tác cách đặc biệt vào công trình cứu độ khi thưa tiếng "Xin Vâng", cưu mang và sinh hạ Chúa Giêsu.
  6. H. Hội Thánh tuyên xưng những đặc ân nào của Đức Maria? Đ. Mẹ là Mẹ Thiên Chúa, Mẹ Vô Nhiễm Nguyên Tội, Mẹ trọn đời đồng trinh và Mẹ Hồn Xác Lên Trời.
  7. H. Tại sao Đức Maria được gọi là Mẹ Hội Thánh? Đ. Vì Mẹ là Mẹ của Chúa Giêsu, Đấng là đầu của Hội Thánh, nên Mẹ cũng là Mẹ của các chi thể trong Thân Thể mầu nhiệm ấy.
  8. H. Tín điều “Đức Mẹ Hồn Xác Lên Trời” có nghĩa là gì? Đ. Nghĩa là sau khi hoàn tất cuộc đời trần thế, Đức Trinh Nữ Maria đã được Thiên Chúa đưa cả hồn và xác vào vinh quang Nước Trời.
  9. H. Các thánh là ai? Đ. Là những người đã sống một đời sống thánh thiện phi thường, nay đang hưởng vinh quang bên Chúa và là mẫu gương cho chúng ta.
  10. H. Luyện ngục là gì? Đ. Là tình trạng thanh luyện sau khi chết dành cho những người chết trong ơn nghĩa Chúa nhưng chưa hoàn toàn tinh sạch.
  11. H. Hỏa ngục là gì? Đ. Là tình trạng tự loại trừ mình cách vĩnh viễn khỏi sự hiệp thông với Thiên Chúa và các thánh.
  12. H. Nước Trời là gì? Đ. Là tình trạng hạnh phúc viên mãn, được sống hiệp thông trọn vẹn với Thiên Chúa Ba Ngôi.
  13. H. Phán xét riêng và phán xét chung khác nhau thế nào? Đ. Phán xét riêng diễn ra ngay sau khi mỗi người qua đời. Phán xét chung sẽ diễn ra vào ngày tận thế, khi Chúa Kitô lại đến trong vinh quang.

PHẦN III: CÁC BÍ TÍCH (25 câu)

Bài 21-25: Phụng vụ – Bí tích – Thánh Tẩy – Thêm Sức

  1. H. Phụng vụ là gì? Đ. Là việc thờ phượng công khai và chính thức của Hội Thánh, do chính Chúa Kitô thực hiện qua thừa tác vụ của Hội Thánh.
  2. H. Trung tâm của năm Phụng vụ là mầu nhiệm nào? Đ. Là Mầu nhiệm Vượt Qua của Chúa Kitô (sự khổ nạn, cái chết và sự Phục sinh của Ngài).
  3. H. Bí tích là gì? Đ. Là những dấu chỉ hữu hình do Chúa Giêsu thiết lập và ban lại cho Hội Thánh, để qua đó Ngài ban ơn thánh cho chúng ta.
  4. H. Có mấy Bí tích? Đ. Có bảy Bí tích.
  5. H. Kể tên bảy Bí tích. Đ. Rửa Tội, Thêm Sức, Thánh Thể, Giao Hòa, Xức Dầu Bệnh Nhân, Truyền Chức Thánh và Hôn Phối.
  6. H. Bí tích Rửa Tội ban những ơn nào? Đ. Tha tội tổ tông và các tội riêng, làm cho ta trở nên con cái Thiên Chúa, chi thể của Chúa Kitô và là đền thờ Chúa Thánh Thần.
  7. H. Ai có thể ban Bí tích Rửa Tội? Đ. Thông thường là Giám mục, Linh mục và Phó tế. Trong trường hợp khẩn cấp, bất cứ ai cũng có thể ban, miễn là có ý ngay lành.
  8. H. Bí tích Thêm Sức là gì? Đ. Là Bí tích Chúa Thánh Thần ngự xuống một cách đặc biệt, ban sức mạnh để ta làm chứng cho Chúa Kitô và sống như người con thực sự của Chúa.
  9. H. Dấu chỉ chính của Bí tích Thêm Sức là gì? Đ. Là việc đặt tay và xức dầu thánh trên trán, cùng với lời đọc: "Hãy nhận lấy ấn tín ơn Chúa Thánh Thần".
  10. H. Ai là thừa tác viên thông thường của Bí tích Thêm Sức? Đ. Là Giám mục.

Bài 26-30: Thánh Thể – Giao Hòa – Xức Dầu

  1. H. Bí tích Thánh Thể là gì? Đ. Là Bí tích Chúa Giêsu đã lập để ban chính Mình và Máu Người làm của ăn nuôi sống linh hồn ta và là bảo chứng cho vinh quang mai sau.
  2. H. Chúa Giêsu đã lập Bí tích Thánh Thể khi nào? Đ. Trong bữa Tiệc Ly, trước khi Ngài chịu khổ nạn.
  3. H. Hy lễ Thánh Thể (Thánh lễ) là gì? Đ. Là việc cử hành lại chính hy lễ thập giá của Chúa Giêsu một cách bí tích.
  4. H. Để được rước lễ, ta cần có những điều kiện nào? Đ. Sạch tội trọng, có ý ngay lành và giữ chay Thánh Thể theo luật Hội Thánh (ít nhất một giờ).
  5. H. Bí tích Giao Hòa (Giải Tội) là gì? Đ. Là Bí tích Chúa Giêsu ban cho Hội Thánh để tha những tội ta đã phạm từ khi lãnh nhận Bí tích Rửa Tội.
  6. H. Để lãnh nhận Bí tích Giao Hòa, ta cần làm những việc gì? Đ. Gồm 5 việc: xét mình, ăn năn tội, dốc lòng chừa, xưng tội và đền tội.
  7. H. Bí mật tòa giải tội là gì? Đ. Là một bổn phận buộc linh mục giải tội không bao giờ được tiết lộ tội lỗi của hối nhân dưới bất cứ hình thức nào.
  8. H. Ân xá là gì? Đ. Là ơn Hội Thánh ban để tha các hình phạt tạm do tội lỗi gây ra, sau khi tội đã được tha.
  9. H. Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân là gì? Đ. Là Bí tích nâng đỡ và an ủi các tín hữu đang trong cơn bệnh nặng hay tuổi già.
  10. H. Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân ban những ơn ích nào? Đ. Kết hợp bệnh nhân với cuộc khổ nạn của Chúa Kitô, ban sức mạnh, bình an, can đảm, tha thứ tội lỗi nếu chưa kịp xưng tội, và phục hồi sức khỏe nếu Chúa muốn.

Bài 31-35: Truyền Chức Thánh – Hôn Phối

  1. H. Bí tích Truyền Chức Thánh là gì? Đ. Là Bí tích Chúa Giêsu đã lập để một số tín hữu nam được tuyển chọn, có khả năng cử hành các Bí tích và phục vụ Dân Chúa nhân danh Chúa Kitô.
  2. H. Bí tích Truyền Chức có mấy cấp bậc? Đ. Có ba cấp bậc: Giám mục, Linh mục và Phó tế.
  3. H. Bí tích Hôn Phối là gì? Đ. Là Bí tích Chúa Giêsu đã lập để kết hợp một người nam và một người nữ thành vợ chồng trước mặt Chúa và Hội Thánh.
  4. H. Hôn nhân Công giáo có những đặc tính nào? Đ. Có hai đặc tính chính là đơn nhất (một vợ một chồng) và bất khả phân ly (không được ly dị).
  5. H. Mục đích của Hôn nhân Công giáo là gì? Đ. Yêu thương và giúp đỡ nhau, sinh sản và giáo dục con cái theo luật Chúa và Hội Thánh.

PHẦN IV: ĐỜI SỐNG LUÂN LÝ (25 câu)

Bài 36-40: Các Giới răn

  1. H. Điều răn thứ tư dạy ta những gì? Đ. Thảo kính cha mẹ, và cũng dạy ta phải biết ơn, tôn trọng những người có công ơn với ta như thầy cô, những người lãnh đạo trong Hội Thánh và xã hội.
  2. H. Điều răn thứ năm dạy ta những gì? Đ. Tôn trọng sự sống con người từ lúc tượng thai cho đến khi chết tự nhiên.
  3. H. Những tội nào nghịch lại điều răn thứ năm? Đ. Cố ý giết người, phá thai, tự tử, làm cho chết êm dịu, gây gương xấu.
  4. H. Điều răn thứ sáu dạy ta những gì? Đ. Sống khiết tịnh trong tư tưởng, lời nói và hành động tùy theo bậc sống của mình.
  5. H. Đức khiết tịnh đòi hỏi điều gì? Đ. Đòi hỏi phải làm chủ bản thân, tôn trọng thân xác mình và người khác như đền thờ của Chúa Thánh Thần.
  6. H. Điều răn thứ bảy dạy ta những gì? Đ. Tôn trọng tài sản của người khác, giữ sự công bằng và bác ái trong việc sử dụng của cải trần thế.
  7. H. Những tội nào nghịch lại điều răn thứ bảy? Đ. Trộm cắp, gian lận, cho vay nặng lãi, giữ của gian, không trả nợ.
  8. H. Điều răn thứ tám dạy ta những gì? Đ. Tôn trọng sự thật và danh dự của người khác.
  9. H. Những tội nào nghịch lại điều răn thứ tám? Đ. Nói dối, làm chứng gian, vu khống, nói xấu, xét đoán hồ đồ.
  10. H. Điều răn thứ chín dạy ta những gì? Đ. Giữ khiết tịnh trong tư tưởng và ước muốn.
  11. H. Điều răn thứ mười dạy ta những gì? Đ. Không ham muốn của cải vật chất của người khác một cách bất chính, sống tinh thần nghèo khó.

Bài 41-45: Năm điều răn Hội Thánh và Cầu nguyện

  1. H. Hội Thánh có mấy điều răn? Đ. Có năm điều răn.
  2. H. Điều răn thứ nhất của Hội Thánh dạy gì? Đ. Dâng lễ và kiêng việc xác ngày Chúa Nhật cùng các ngày lễ buộc.
  3. H. Điều răn thứ hai của Hội Thánh dạy gì? Đ. Xưng tội trong một năm ít là một lần.
  4. H. Điều răn thứ ba của Hội Thánh dạy gì? Đ. Rước Mình Thánh Chúa trong Mùa Phục Sinh.
  5. H. Điều răn thứ tư của Hội Thánh dạy gì? Đ. Giữ chay và kiêng thịt những ngày Hội Thánh buộc.
  6. H. Điều răn thứ năm của Hội Thánh dạy gì? Đ. Góp công góp của xây dựng Hội Thánh tùy theo khả năng của mình.
  7. H. Cầu nguyện là gì? Đ. Là nâng tâm hồn lên tới Chúa để gặp gỡ, trò chuyện, thờ lạy, cảm tạ và cầu xin Ngài.
  8. H. Có những hình thức cầu nguyện nào? Đ. Có ba hình thức chính: khẩu nguyện (đọc kinh), trí nguyện (suy ngắm) và tâm nguyện (kết hợp thân mật với Chúa).
  9. H. Kinh Lạy Cha do ai dạy? Đ. Do chính Chúa Giêsu dạy.
  10. H. Kinh Lạy Cha có mấy phần? Đ. Gồm lời nguyện mở đầu và bảy lời cầu xin.
  11. H. Kinh Kính Mừng gồm những phần nào? Đ. Gồm lời chào của Sứ thần Gabriel, lời chào của bà Thánh Isave và lời cầu xin của Hội Thánh.
  12. H. Kinh Sáng Danh có ý nghĩa gì? Đ. Là lời tuyên xưng và tôn vinh Thiên Chúa Ba Ngôi.
  13. H. Á bí tích là gì? Đ. Là những dấu hiệu thánh thiêng do Hội Thánh lập ra để chuẩn bị cho các tín hữu lãnh nhận hiệu quả của các Bí tích và thánh hóa những hoàn cảnh khác nhau của đời sống.
  14. H. Đâu là nguồn mạch và chóp đỉnh của đời sống Kitô hữu? Đ. Là Bí tích Thánh Thể.